A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol.10)

Ý nghĩa câu thành ngữ   目が肥える: Me ga koeru

め(mắt), が(giới từ chỉ chủ đích), こえる(phong phú, giàu có) “Mắt phong phú”. Trong tiếng Việt cũng có câu nói tương tự “có con mắt tinh đời (đối với sự vật)”.
Câu này chỉ những người có nhiều kinh nghiệm nhìn ngắm sự vật nên có khả năng nhận ra giá trị của sự vật.

Mẫu câu tham khảo trong tiếng Nhật

例文1. 私はデザインや美術が好きで、たまに美術館へ行ったりします。もちろん、そこには高級品しか置いてないので、何度も行くたびにやはり目が肥えてしまいます。
Mẫu câu 1: Tôi thích thiết kế và nghệ thuật, nên thi thoảng có đi tới bảo tang mĩ thuật. Tất nhiên, ở đó chỉ đặt những đồ cao cấp, nên sau mỗi lần đi là con mắt tôi lại được tôi luyện trở nên tinh tường hơn.

例文2. 美術大学を出ているので、彼女は絵画には目が肥えている。
Mẫu câu 2: Do tốt nghiệp từ đại học về nghệ thuật, nên cô ấy có đôi mắt tinh tường với phim ảnh.

例文3. あの人は目が肥えているから、下手なものは見せれなよ。
Mẫu câu 3: Anh ấy là người có đôi mắt rất tinh đời, nên không thể đưa cho anh ấy xem những đồ xấu xí được đâu.

Mẫu câu hội thoại

A:今日の食事会なんだけど、着物どれ着ていけばいいのか悩む~
A: Hôm nay có tiệc mà mình đang băn khoăn không biết nên mặc đồ bộ Kimono nào là được ~

B:着物のことだったら、僕のおばあちゃんが目が肥えているからえらんでもらったらいいよ。
B: Nếu liên quan tới kimono, thì bà của mình có đôi mắt rất tinh tường, nên để bà mình chọn cho.

A: 本当?助かる~
A: Vậy à, thế thì tốt quá~

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map