A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol.12)

Ý nghĩa câu thành ngữ(猫に小判 Neko ni koban)
ねこ(con mèo), に( giới từ, trong câu này có nghĩa là dối với), こばん(tiền xu làm bằng vàng trong thời kỳ phong kiến của Nhật Bản)

Nghĩa đen là “Đồng bằng vàng đối với mèo”. Câu này có ý nghĩa tương tự với câu tục ngữ Việt Nam “Đàn gẩy ai trâu”. Dịch nghĩa là bất kỳ thứ gì, dù có giá trị đến mấy cũng không có ý nghĩa gì đối với những người không hiểu được giá trị của nó.

Mẫu câu tham khảo trong tiếng Nhật

例文1. 古い書物には優れたものが多いというのに、息子たちは全く興味を示さない。猫に小判とはこのことだ。
Mẫu câu 1: Sách cũ có nhiều nội dung rất hay, nhưng con trai của tôi lại không thể hiện hứng thú chút nào cả. Đúng là đàn gảy tai trâu

例文2. 彼氏に高級な洋服をプレゼントしたが、彼はファッションには疎いので、猫に小判だったようだ。
Mẫu câu 2: Tôi đã mua tặng anh ây bộ quần áo sang trọng, nhưng anh ấy không có gu thời trang, không cảm nhận được vẻ đẹp. Đúng là đàn gảy tai trâu.

例文3. 母から我が家に代々伝わる着物を譲られたが、私には猫に小判なので、和服が好きな妹に渡すよう伝えた。
Mẫu câu 3: Tôi nhận được bộ kimono truyền từ đời này sang đời khác của mẹ, nhưng kimono với tôi như đàn gảy tai trâu, nên tôi đã bảo mẹ đưa nó cho em gái, người rất thích trang phục truyền thống Nhật.

例文4. どんなに価値のある歴史的建造物でも、その価値をわかっていない人が管理者では猫に小判だ。
Mẫu câu 4: Dù là tòa nhà mang tính lịch sử có giá trị như thế nào chăng nữa, đối với người quản lý không hiểu được giá trị đó cũng như đàn gảy tai trâu.

例文5. 子どもに高級ブランド品を持たせている人がいるが、あれは猫に小判ではないのか。
Mẫu câu 5: Có nhiều người cho con mình những đồ hàng hiệu cao cấp, nhưng chẳng phải đó như đàn gảy tai trâu sao?

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map