A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG (ことわざ Vol.22)

案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし)
Tạm dịch: đừng lo lắng cái này cái kia mà hãy làm đi

Trực dịch

Trong cuộc sống lẫn công việc, chắc bạn đã có ít nhất một lần trải qua cảm giác muốn nói điều gì với ai đó hoặc muốn làm gì đó nhưng lại không thể nói ra hoặc hành động. Thêm vào đó, bản thân chúng ta thường hay do dự và lo lắng về kết quả và nghĩ không biết người nghe sẽ có phản ứng thế nào với lời mình nói hoặc thời điểm nào thì thích hợp để mình nói nên vẫn luôn lần lữa không dám mở lời. Thực tế thì, thay vì lo lắng quá nhiều thì việc đối thoại thẳng thắn hay bắt tay vào làm trực tiếp sẽ tốt hơn và đôi khi kết quả sẽ tốt hơn tưởng tượng. Trong tiếng Nhật có một câu thành ngữ để miêu tả tình huống này đó chính là 案ずるより産むが易し (あんずるよりうむがやすし). Hãy cùng nhau tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng câu thành ngữ này nhé!

Nguồn gốc và ý nghĩa

  • Nguồn gốc: xuất phát từ việc trước khi sinh, cả mẹ và những người xung quanh thường lo lắng về nhiều thứ, nhưng sau khi sinh, điều đó lại dễ dàng đến không ngờ. Không chỉ việc sinh nở, mọi thứ thực sự ít khó khăn hơn so với việc lo lắng về chúng trước đó.
  • Ý nghĩa: Câu thành ngữ này thường được dùng với nghĩa không nên lo lắng quá nhiều, thay vì lo lắng về điều này điều kia, nếu bạn quyết tâm và làm việc với nó, mọi thứ sẽ diễn ra tốt đẹp một cách đáng ngạc nhiên.

    Thành ngữ/ cụm từ đồng nghĩa

    ・案じる子は生み易い (あんずるよりうみがやすい)
    ・案じるより団子汁 (あんじるよりだんごじる)
    ・思うより産むが易い (あんじるよりうむがやすい)

    Mẫu câu tham khảo trong tiếng Nhật

    例文1.
    明日の面接試験、失敗したら落ちると思っていたが、案ずるより産むが易しでうまくいった。
    Tôi đã nghĩ rằng tôi sẽ trượt nếu làm không tốt trong cuộc phỏng vấn ngày mai, nhưng mà đúng là không nên quá lo lắng cuộc phỏng vấn đã diễn ra tốt đẹp.

    例文2.
    リスクもあるが、とにかく挑戦してみるべきじゃないか?せっかくのチャンスでもあるんだし、案ずるより産むが易しと言うだろう。
    Có rủi ro nhưng mà có nên thử không nhỉ? Đó là một cơ hội quý giá đấy và chẳng phải là người ta hay nói không nên quá lo lắng mà hãy cứ làm đi hay sao

    例文3.
    時間内にこなせるか焦ったが、案ずるより産むが易しで、始めたらスムーズに終わった。
    Tôi đã lo lắng liệu có kịp thời gian không nhưng mà đúng là không nên quá lo lắng, bời vì, mọi thứ đã suôn sẻ từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc

    例文4.
    A: 皆の前でしゃべることになっちゃったのに、失敗しないで出来た、よかったぁ~。
    B: Aくん、どうしたの??
    A: 今回のクラスの発表会の進行役は僕だったんだけど、いざ話を始めたらすらすらしゃべれててうまく行ったんだ。
    B: 案ずるより産むが易しだったのね。よけいな事考えていた時間もったいなかったね。

    A:Này, mình đã phải nói trước mặt mọi người đấy, nhưng thật vui vì mình đã có thể làm tốt mà không làm sai gì cả.
    B:A-kun có chuyện gì thế?
    A:Mình là MC cho buổi thuyết trình trên lớp lần này, nhưng từ lúc bắt đầu, mình đã có thể nói trôi chảy và mọi việc diễn ra suôn sẻ
    B:Đúng là không nên lo lắng quá nhiều nhỉ. Thật là lãng phí thời gian để suy nghĩ về những điều không cần thiết.  

    Việc suy nghĩ cân nhắc trước khi nói hay hành động là rất quan trọng, nhưng hãy nhớ câu tục ngữ này để thay đổi suy nghĩ của bạn và giúp bạn không suy nghĩ quá mức cần thiết hoặc lo lắng quá nhiều nhé.

    GLOBAL BUSINESS NETWORK
    Official Facebook Page

    Site Map