A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol.2)

雨降って地固まる: Ame futte ji katamaru
あめ(mưa), ふって(thể Te của động từ Furu, có nghĩa là rơi), じ(đất), かたまる(cứng lại)

Nghĩa đen : “Mưa xong thì đất cứng lại”, dịch nghĩa tiếng Việt có nghĩa là: sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp, hoặc Sau cơn mưa, trời lại sáng.

Các mẫu câu có thể áp dụng thành ngữ này

<例文1>雨降って地固まるというから、きっとこの揉め事も大事なプロセスなのだろう
Sau cơn mưa trời lại sáng, nên việc rắc rối lần này cũng là một bước quan trọng cần phải có thôi!

<例文2>大喧嘩をしてからはかえって本音を言い合える仲になって良かった。雨降って地固まるとはまさにこのことだ。
Việc cãi nhau to ngược lại cũng là cơ hội để nói lên suy nghĩ thật của mình, và hai bên cùng hiểu nhau hơn. Sau cơn mưa trời sẽ sáng, đúng là ý như vậy.

<例文3>一度破局して復縁したカップルが別れにくいのは、雨降って地固まるからだろうか。
Những cặp đôi sau 1 lần tan vỡ rồi lại quay lại với nhau, và khó chia xa, cũng có thể nói là sau bao khó khăn họ lại quay về với nhau và làm lại khởi đầu tốt đẹp.

<例文4>雨降って地固まるように、時には本音をぶつけることも大切だ。
Cách sử dụng mẫu câu này trong 1 đoạn hội thoại

A: 父と喧嘩してから何年か実家と連絡を取ってなかったんだけど、先月久しぶりに連絡を取って和解できたよ。Sau khi cãi nhau với bố đã mấy năm rồi mình chưa liên lạc lại, nhưng tháng trước mình đã gọi cho bố và giảng hòa được rồi đó.

B: それは何よりだね。ご両親も心配してただろうし。Vậy thì còn gì bằng. Bố mẹ cậu chắc cũng đã lo lắng lắm

A: それ以降は以前よりも色々話すようになったし、自分でも素直に気持ちを伝えられるようになった気がする。Uh, mình thấy có thể nói được nhiều chuyện hơn trước, và có thể thể hiện được cảm xúc của mình thật hơn.

B:  雨降って地固まるって言うように、一度ぶつかった事は無駄ではなかったんだね。Uh, như người ta nói, sau những rắc rối, khó khăn là sự bắt đầu của những điều tốt đẹp, khi đã ngã ở đâu đó một lần thì điều đó không trở nên lãng phí nhỉ.

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map