A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

THÀNH NGỮ TIẾNG NHẬT THÔNG DỤNG TRONG CUỘC SỐNG
(ことわざ Vol. 3)

水に流す: Mizu ni nagasu
みず(nước), に(giới từ, có nghĩa là vào trong), ながす(làm, để cho chảy)

Nghĩa của cụm từ này có nghĩa là Để cho chảy vào trong nước

Dịch thuần Việt là Hãy để cho quá khứ là quá khứ, tha thứ hoặc quên những điều muộn phiền không tích cực cho vào quên lãng.

Các mẫu câu có thể áp dụng thành ngữ này

どうか今のことは水に流し、忘れてしまってくださいと言われても水に流せなかった。
Dù có được nói là hãy bỏ qua và quên đi chuyện lúc nãy, nhưng tôi vẫn không thể quên được.

この手紙は読み終えたら燃やして、書かれなかったものとして水に流してください。
Sau khi đọc xong thì xin hãy đốt bức thư này, hãy xem nó như chưa từng được viết.

ともこちゃんはすぐに水に流せるので、怒っても長く引かない。
Bé Tomoko là người dễ tha thứ, nên dù có giận cũng không để bụn

Cách sử dụng mẫu câu này trong 1 đoạn hội thoại

剣持: ともこちゃん、そんなに怒らないで水に流してよ。代わりにケーキを買ってくれるから
Kenmochi: Tomoko à, em đừng có giận nữa, hãy bỏ qua cho mình nhé. Mình sẽ mua bánh khác bù lại sau mà!

ともこ: 剣持くんが、勝手に食べたケーキは、あの日限定のケーキだったの。次に買うことができるのは来年だよ。水に流せないわ。
Tomoko: Bánh mà cậu tự tiện ăn là bánh chỉ hôm đó mới có thôi, hàng limited đấy. Năm sau mới có thể mua lại được. Thật là không thể bỏ qua được!

剣持: それなら、来年必ず二個買ってくれるよ。さらにともこちゃんが気に入っていた、隣町の行列ができるパン屋のクロワッサンを買ってくれるから水に流してください。
Nếu vậy thì sang năm nhất định mình sẽ mua 2 chiếc nhé! Ngoài ra, sẽ mua cả bánh ở tiệm bánh mì gần đó Tomoko thích nữa. Bỏ qua cho mình nhé!

ともこ:それなら、水に流すわ。
Uh, thế thì được. Mình sẽ quên đi.

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map