A Recipe for a Happy Life

日本での幸せライフレシピ

Đặc điểm ngành nhà hàng, dịch vụ ăn uống ở Nhật
(日本のレストラン、外食産業について)

Nhật Bản là đất nước có ngành công nghiệp và ngành du lịch phát triển gần như là bậc nhất khu vực Châu Á, với hàng triệu lượt du khách tới tham quan và muốn được thưởng thức món ăn Nhật Bản. Trong khi đó thị trường dịch vụ ăn uống Nhật Bản được phân khúc theo nhiều loại hình khác nhau như nhà hàng dịch vụ trọn gói, hệ thống nhà  hàng phục vụ nhanh, quán cà phê và quán bar, v…v,nên ngành ăn uống luôn trong tình trạng tuyển nhân lực thường xuyên.

Ẩm thực Nhật Bản là một loại ẩm thực mà bất kì ai cũng ao ước được nếm thử, điều đó đồng nghĩa với việc có rất nhiều trường senmon(chuyên ngành) hoặc đại học dạy về những tinh hoa trong làng ẩm thực Nhật Bản nói riêng tại Nhật. Bên cạnh đó cũng có rất nhiều bạn trẻ, đem trong mình hoài bão ước mơ được phục vụ trong ngành dịch vụ ăn uống tại đất nước mặt trời mọc, để thỏa mãn niềm đam mê với ngành ẩm thực.

Vậy công việc này thực tế sẽ là làm gì?

– Chế biến thực phẩm có sẵn trong menu hằng ngày

– Phục vụ khách hàng

– Quản lý thực phẩm, đồ dùng trong nhà hàng

– Dọn dẹp, vệ sinh cửa hàng

– Phụ trách thu ngân(nếu cần)

Một số từ vựng dùng trong ngành nhà hàng

Món ăn, nước uống

– お冷 ( おひや): Nước lạnh

– ジ ュー ス: Nước ép trái cây

– 生ビ ー ル: Bia tươi

– 前菜 (ぜんさい): Món khai vị

– メ イ ン: Món chính

– デ ザ ー ト: Tráng miệng

– サ ラ ダ: Salad

– トマ ト (Tomato):  Cà chua

– きゅうり:  Dưa chuột

– きのこ:  Nấm

– 玉ねぎ (たまねぎ) :   Hành tây

– レタス (Retasu):   Rau xà lách

– ラ イ ス: Cơm

– 肉 (に く): Thịt

– 豚 肉 (ぶ た に く): Thịt heo

– 鶏 肉 (と り に く): Thịt Gà

– 牛 肉 (ぎ ゅ う に く): Thịt bò

– そ ば,う ど ん,ラ ー メ ン: 3 loại mì

Gia vị:

– 塩 (しお ): Muối

– 砂糖 (さとう): Đường

– 胡椒 (こしょう) : Tiêu

– マヨネーズ: Mayonnaise

– わさび : wasabi

– 醤油(しょうゆ) : xì dầu

– 油 (あぶら ): Dầu

– お酢(おす) Dấm

Dụng cụ

– さら: đĩa

– ちゃわん: bát

– きゅうす : ấm trà

– ゆのみ: cốc đựng trà

– グラス: cốc thuỷ tinh

– フォーク: dĩa

– スプーン: thìa

– はし: đũa

– フライパン: chảo rán

– なべ : nồi

– おたま: muỗng

– まないた: thớt

– ほうちょう: dao

– やかん: ấm đun nước

– ふらいがえし: xẻo dùng khi chiên rán

– おろしがね: cái nạo

– 計量カップ(けいりょうかっぷ) : cốc đo lường

– 計量スプーン(けいりょうすぷーん) : thìa đo lường

– レンジ: Lò vi sóng

– でんきこんろ: Bếp điện

– オーブン: Lò nướng

Khi tiếp khách

– いらっしゃいませ。何名様でいらっしゃいますか? ( Xin chào quý khách, quý khách đi mấy người vậy ạ?)

– こちらへどうぞ。( Xin mời quý khách đi hướng này)

– 何 なさいますか? (Quý khách dùng gì vậy ạ?)

– 少々お待ちください。(Xin quý khách vui lòng đợi trong giây lát)

– おまたせしまいました。どうぞ おめしあがりください。( Xin lỗi đã để quý khách chờ lâu, xin mời quý khách dùng bữa)

– 後、何かいかがですか。( Quý khách có muốn dùng thêm gì nữa không ạ?)

– またのおこしをお待ちしております。(Mong quý khách lần sau lại ghé quán ạ)

Ngành nhà hàng, dịch vụ ăn uống nói chung phải tiếp xúc với rất nhiều tầng lớp khách hàng khác nhau, nhất là khi bạn phục vụ ở xứ sở hoa anh đào. Để công việc không bị gián đoạn và gặp khó khăn trong khoản giao tiếp, ngoài việc nắm bắt được việc thì còn phải bổ sung trau dồi tiếng hơn. Hy vọng với chút từ vựng chuyên ngành trên có thể giúp bạn được một phần nào đó trong nhu cầu phục vụ công việc.

GLOBAL BUSINESS NETWORK
Official Facebook Page

Site Map